Bố trí thép dầm nhịp 5m–9m đúng chuẩn: Cách chọn đường kính, số thanh và thép đai theo TCVN

    Cập nhật ngày 19/11/2025, lúc 10:00646 lượt xem
    CaretUpMục lục

    Trong xây dựng nhà ở, dầm là một trong những cấu kiện chịu lực quan trọng nhất. Để dầm đủ khả năng chịu uốn, chịu nén và tránh võng, nứt trong quá trình sử dụng, việc bố trí thép dầm đúng kỹ thuật theo từng chiều dài nhịp là yêu cầu bắt buộc. Nhịp dầm càng lớn thì yêu cầu về đường kính thép, số lượng thép và chiều cao tiết diện càng cao.

    Bài viết này của Happynest sẽ giúp bạn hiểu thêm chi tiết các thông tin để đảm bảo dầm bê tông được thiết kế – thi công đúng chuẩn, an toàn và tối ưu chi phí.

    1. Khái niệm cơ bản về thép dầm và nhịp dầm

    1.1. Thép dầm là gì?

    Thép dầm là hệ thống cốt thép được đặt bên trong dầm bê tông nhằm:

    • Chịu uốn do tải trọng sàn – tường – mái truyền xuống

    • Chịu kéo ở vùng giữa nhịp (lớp dưới)

    • Chịu nén/tăng cường ở vùng gối (lớp trên)

    • Chịu cắt tại hai đầu gối nhờ thép đai

    Thép dầm là hệ cốt thép đặt trong dầm bê tông để chịu uốn, kéo, nén và cắt, đảm bảo dầm đạt độ bền và an toàn kết cấu.

    Dầm bê tông muốn đạt độ bền phải được bố trí thép đúng số lượng, đúng vị trí và đúng chiều dài neo.

    1.2. Nhịp dầm là gì và vì sao ảnh hưởng đến cấu tạo thép?

    Nhịp dầm là khoảng cách giữa hai gối tựa. Nhịp càng dài → tải trọng uốn càng lớn → yêu cầu thép chủ và chiều cao dầm càng tăng.

    Các nhóm nhịp thường gặp:

    • Nhịp 5–6m: phổ biến trong nhà dân dụng, tải trung bình

    • Nhịp 7–8m: khẩu độ lớn, cần gia cường chống võng

    • Nhịp 9m trở lên: thuộc nhóm dầm lớn, thường dùng cho nhà xưởng hoặc biệt thự rộng, đòi hỏi tính toán kết cấu kỹ theo TCVN

    Chọn đúng đường kính thép và cách bố trí hợp lý giúp tối ưu vật liệu – giảm chi phí – đảm bảo độ bền kết cấu.

    >>> Xem thêm: Nguyên tắc và cách tính thép dầm tiêu chuẩn và cơ bản nhất

    2. Nguyên tắc chung khi bố trí thép dầm (áp dụng cho mọi nhịp)

    Trước khi đi vào từng loại nhịp, bạn nên nắm 5 nguyên tắc cốt lõi sau:

    2.1. Đảm bảo lớp bê tông bảo vệ

    • Dầm trong nhà: ≥ 25–30mm

    • Dầm ngoài trời: ≥ 35–40mm

    → Giúp chống gỉ thép, tăng tuổi thọ bê tông.

    2.2. Bố trí thép chủ theo đúng quy luật chịu lực

    • Lớp dưới chịu kéo giữa nhịp

    • Lớp trên chịu nén và tăng cường tại gối

    • Hai đầu dầm cần bố trí thép mũ gối để tránh nứt đầu gối

    Bố trí thép dầm phải theo đúng quy luật chịu lực: thép dưới chịu kéo, thép trên chịu nén và cần thép mũ gối để chống nứt đầu dầm.

    2.3. Thép đai chịu cắt phải dày hơn ở gối

    • Ở gối: 100–120mm

    • Giữa nhịp: 120–150mm

    2.4. Không tự ý thay đổi đường kính hoặc số thanh thép

    Mọi thay đổi phải được kỹ sư kết cấu duyệt theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2018.

    2.5. Kiểm tra – nghiệm thu cốt thép trước khi đổ bê tông

    Đây là bước bắt buộc, nhằm tránh sai sót dẫn đến nứt, võng hoặc sập dầm sau thi công.

    >>> Xem thêm: Bố trí thép sàn bản kê 4 cạnh: Nguyên tắc, công thức tính toán và quy tắc thi công chuẩn kỹ thuật

    3. Bố trí thép dầm theo từng nhịp: 5m – 6m – 7m – 8m – 9m

    Dưới đây là hướng dẫn tổng quan cho nhà dân dụng, giúp bạn đọc hiểu cách bố trí thép và lý do sử dụng từng loại thép. Khi thi công thực tế, kỹ sư vẫn sẽ tính toán chi tiết theo tải trọng và công năng.

    3.1. Bố trí thép dầm nhịp 5m (phổ biến trong nhà phố)

    Ứng dụng: Sàn phòng ngủ, phòng khách nhỏ, mái, hành lang.

    Đề xuất cấu tạo:

    • Thép chủ lớp dưới: 2–3 thanh D16–D20

    • Thép lớp trên: 2 thanh tăng cường tại gối

    • Thép đai: D6–D8, bước đai 120–150mm

    Thép dầm nhịp 5m thường dùng trong nhà phố với cấu tạo dầm trung bình gồm 2–3 thanh D16–D20, thép tăng cường tại gối và đai D6–D8, đảm bảo chịu lực và chống nứt hiệu quả.

    Lý do: Với nhịp 5m, tải trọng uốn không quá lớn, nên dầm tiết diện trung bình vẫn đáp ứng tốt. Tuy nhiên, vẫn cần thép tăng cường ở gối để chống nứt.

    3.2. Bố trí thép dầm nhịp 6m (nhịp rộng trong nhà dân dụng)

    Ứng dụng: Phòng khách lớn, sàn mở kết hợp bếp – ăn.

    Đề xuất cấu tạo:

    • Lớp dưới: 3–4 thanh D18–D22

    • Lớp trên: 2–3 thanh tùy tải trọng

    • Chiều cao dầm khuyến nghị: ≥300mm

    • Liên kết với cột phải đúng thiết kế để tránh lệch thép khi đổ bê tông

    Thép dầm nhịp 6m cần tăng số lượng thép chủ và chiều cao dầm để đảm bảo độ cứng và chống võng, thường dùng 3–4 thanh D18–D22 lớp dưới, 2–3 thanh lớp trên, đai D6–D8 và chiều cao dầm tối thiểu 300mm.

    Lý do: Nhịp 6m bắt đầu xuất hiện hiệu ứng võng rõ rệt → cần tăng thép chủ + tăng chiều cao dầm để đảm bảo độ cứng.

    3.3. Bố trí thép dầm nhịp 7m (khẩu độ lớn, yêu cầu tính toán kỹ)

    Đề xuất cấu tạo:

    • Thép chủ D20–D25, tăng số thanh lớp dưới

    • Bổ sung thép mũ gối + thép tăng cường giữa nhịp

    • Chiều cao dầm khuyến nghị: 400–450mm

    • Thép đai: mật độ dày hơn vùng gối

    Dầm nhịp 7m cần tăng cường thép và chiều cao dầm, dùng thép chủ D20–D25, thêm thép mũ gối và thép giữa nhịp để hạn chế võng lớn.

    Lý do: Nhịp 7m chịu uốn rất lớn → dầm phải tăng chiều cao + tăng thép để hạn chế võng dài hạn (creep + shrinkage).

    3.4. Bố trí thép dầm nhịp 8m (nhịp lớn cần chống võng mạnh)

    Đề xuất cấu tạo:

    • Thép chủ D22–D28

    • Thép đai D8–D10, bước đai 100–120mm tại gối

    • Có thể dùng dầm đôi, dầm hộp hoặc có dầm phụ

    • Chiều cao dầm khuyến nghị: 500–600mm

    • Bắt buộc chống võng tạm trong thi công

    Dầm nhịp 8m cần thép và tiết diện lớn như D22–D28, chiều cao 500–600mm và đai dày để đảm bảo độ cứng và chống võng mạnh.

    Lý do: Nhịp 8m vượt quá khả năng của dầm dân dụng thông thường, phải dùng tiết diện và thép lớn để đảm bảo độ cứng tổng thể.

    3.5. Bố trí thép dầm nhịp 9m (khẩu độ rất lớn – cần giải pháp nâng cao)

    Đề xuất cấu tạo:

    • Thép chủ D25–D32 (tùy tải trọng)

    • Liên kết chặt với dầm phụ – cột – sàn

    • Chiều cao dầm từ 600–800mm

    • Cân nhắc dùng dầm dự ứng lực hoặc kết hợp thép dự ứng lực để giảm võng dài hạn

    • Rất cần kỹ sư thiết kế chuyên sâu

    Dầm nhịp 9m thuộc khẩu độ đặc biệt, cần tiết diện lớn 600–800mm, thép D25–D32 và giải pháp dự ứng lực để giảm võng dài hạn.

    Lý do: Dầm 9m thuộc nhóm dầm đặc biệt → chịu lực lớn, nguy cơ võng cao → bắt buộc phải dùng tiết diện lớn và giải pháp kết cấu phức tạp.

    4. Bảng so sánh đề xuất thép dầm theo từng nhịp

    Nhịp dầm

    Đường kính thép chủ đề xuất

    Chiều cao dầm khuyến nghị

    Ghi chú kỹ thuật

    5m

    D16–D20

    250–300mm

    Tăng thép gối, thép đai 120–150mm

    6m

    D18–D22

    ≥300mm

    Gia cường giữa nhịp, liên kết cột chắc chắn

    7m

    D20–D25

    400–450mm

    Bổ sung thép mũ gối, đai dày ở gối

    8m

    D22–D28

    500–600mm

    Có thể dùng dầm đôi/dầm hộp

    9m

    D25–D32

    600–800mm

    Cần tính toán kết cấu chi tiết, cân nhắc dự ứng lực

    Lưu ý: Đây là bảng tham khảo tổng quan, không thay thế thiết kế chi tiết của kỹ sư.

    >>> Xem thêm: Thép sàn ban công phải bố trí thế nào để không bị nứt và võng sau vài năm?

    5. Lưu ý quan trọng khi bố trí thép dầm để tránh nứt – võng – giảm tuổi thọ

    5.1. Tuân thủ đúng bản vẽ thiết kế

    Không tự ý thay đổi đường kính hoặc số thanh thép. Mọi thay đổi đều phải có tư vấn của kỹ sư kết cấu.

    5.2. Chọn vật liệu thép đạt chuẩn

    • Có chứng nhận chất lượng

    • Không sử dụng thép cong, gỉ, thiếu độ dẻo

    • Lưu kho trên bệ cao, tránh ẩm ướt

    5.3. Đảm bảo lớp bê tông bảo vệ

    Là yếu tố cực quan trọng giúp thép không bị ăn mòn sau thời gian dài.

    5.4. Liên kết thép đúng kỹ thuật

    Buộc bằng dây kẽm hoặc hàn chắc chắn. Không nối thép tại vị trí chịu kéo lớn giữa nhịp.

    Bố trí thép dầm phải tuân thủ đúng thiết kế và dùng thép đạt chuẩn để tránh nứt, võng và đảm bảo tuổi thọ công trình.

    5.5. Kiểm tra – nghiệm thu trước khi đổ bê tông

    Không đổ bê tông khi vẫn còn:

    • Thép bong lớp gỉ

    • Thép sai khoảng cách

    • Thép mũ gối thiếu

    • Lớp bê tông bảo vệ không đủ

    6. Checklist nhanh trước khi thi công dầm bê tông

    • Thép chủ đúng đường kính theo thiết kế

    • Lớp bê tông bảo vệ ≥ 25–30mm

    • Thép đai dày tại gối, thưa dần về giữa nhịp

    • Thép mũ gối đã bố trí đúng vị trí

    • Không nối thép giữa nhịp chịu kéo

    • Thép sạch, không gỉ, được buộc cố định

    • Kỹ sư nghiệm thu trước khi đổ bê tông

    Checklist thi công dầm bê tông cần đảm bảo thép đúng thiết kế, lớp bảo vệ đạt chuẩn, đai dày tại gối, không nối thép giữa nhịp và phải được kỹ sư nghiệm thu trước khi đổ bê tông.

    >>> Xem thêm: Nên đi thép sàn phi 8 hay phi 10? So sánh ưu nhược điểm

    7. FAQ – Giải đáp các câu hỏi thường gặp về bố trí thép dầm

    1. Dầm nhịp 5–6m có thể dùng thép D12 không?

    Không nên. D12 chỉ phù hợp làm thép cấu tạo hoặc dầm phụ nhỏ. Với nhịp 5–6m, tải trọng lớn hơn nhiều → cần thép chủ từ D16 trở lên theo TCVN.

    2. Tại sao dầm nhịp lớn dễ bị võng?

    Nhịp càng dài → mô men uốn càng lớn → dầm phải chịu tải trọng lớn trong thời gian dài. Nếu thép và tiết diện không đủ, dầm sẽ võng xuống theo thời gian.

    3. Có thể tăng số lượng thép thay vì tăng đường kính thép?

    Được, nhưng không tối ưu. Tăng nhiều thanh nhỏ gây:

    • Khó thi công

    • Thép phân bố không đều

    • Giảm không gian bê tông, dễ nứt

    Kỹ sư luôn ưu tiên dùng thép đường kính lớn để đảm bảo độ cứng.

    4. Dầm nhịp 8–9m có bắt buộc dùng dầm dự ứng lực không?

    Không bắt buộc, nhưng rất nên dùng khi muốn giảm võng dài hạn và tiết kiệm thép. Giải pháp này phổ biến trong nhà xưởng, showroom, biệt thự rộng.

    5. Vì sao phải tăng thép tại gối dầm?

    Vì tại gối, mô men âm lớn → dễ nứt ngang → cần thép mũ gối để tăng khả năng chịu nén – chịu uốn.

    6. Khi nào cần dùng dầm đôi hoặc dầm hộp?

    Khi:

    • Nhịp ≥8m

    • Tải trọng sàn lớn

    • Dầm chịu lực cho không gian mở không có cột

    Dầm đôi giúp tăng độ cứng và giảm chiều cao dầm so với dầm đặc.

    7. Có thể nới rộng nhịp dầm mà không thay đổi thép không?

    Không. Nhịp thay đổi → tải trọng thay đổi → toàn bộ thép và tiết diện phải được tính toán lại. Không tính toán lại sẽ nguy hiểm cho kết cấu.

    >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách thống kê thép sàn bằng tay: Nguyên tắc và cách tính chi tiết

    Không thể nới rộng nhịp dầm mà giữ nguyên thép vì tải trọng thay đổi, và mỗi nhịp 5–9m đều cần tính toán thép và tiết diện riêng để đảm bảo an toàn kết cấu.

    Bố trí thép dầm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật là yếu tố tiên quyết để đảm bảo độ bền – độ cứng – độ an toàn của toàn bộ kết cấu nhà. Mỗi chiều dài nhịp 5m – 6m – 7m – 8m – 9m đều có yêu cầu riêng về đường kính thép, số thanh, thép mũ gối và chiều cao dầm, không thể áp dụng một công thức cho tất cả.

    Để đảm bảo chất lượng công trình, mọi phương án phải được kỹ sư kết cấu thẩm định, tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 5574:2018 và nghiệm thu đầy đủ trước khi đổ bê tông.

    Xem thêm các bài viết trong Kho Kiến Thức để nắm rõ tiêu chuẩn xây dựng và các giải pháp thi công an toàn.

    Nguồn: Vinavic

    *Để lại thông tin trong box dưới đây, Happynest sẽ giúp bạn kết nối đơn vị thiết kế - thi công phù hợp và nhanh chóng nhất.

    Bảo TrầnTheo dõi

    Bình luận

    Ngọc Anh

    Ad làm thêm bài về thép sàn với thép cột thì quá tuyệt

    59 minutes agoTrả lờiChỉnh sửaXóa0

    Hoàng Kim Ngân

    Thích nhất phần checklist, nhìn vào là biết cần kiểm tra gì

    56 minutes agoTrả lờiChỉnh sửaXóa0

    Hãy đăng nhập để bình luận về bài viết này!

    Bài đăng liên quan

    Chuyện nhà

    Xem tất cả

    Kho kiến thức

    Xem tất cả

    Đời sống

    Xem tất cả

    Xu hướng

    Xem tất cả

    Happynest Story

    Xem tất cả

    Sự kiện

    Xem tất cả

    HappynestTV

    Xem tất cả

    Thảo luận

    Xem tất cả

    Ăn - Chơi

    Xem tất cả
    • 0
    • 0
    • 2
    • 0