Nắm rõ các loại nhà, cấp nhà là một trong những kiến thức giúp gia chủ xây nhà đúng luật và áp dụng đúng khung thuế phí. Vậy, 6 loại nhà ở hiện nay là gì và áp dụng tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 nào?
*Bài viết có tham khảo quy định của Luật Nhà ở 2014 và Thông tư 06/2021/TT-BXD.
1. Sáu loại nhà ở theo quy định của pháp luật
Hiện tại, có 6 loại nhà ở được công nhận theo quy định của pháp luật, đó là:
- Nhà ở riêng lẻ: Biệt thự, nhà ở độc lập hoặc nhà ở liền kề được xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 áp dụng với nhà ở riêng lẻ
Chung cư: Nhà có từ 2 tầng trở lên được xây dựng để ở hoặc kết hợp ở và kinh doanh. Trong đó các căn hộ thuộc chung cư có phần sở hữu riêng và cả phần sở hữu chung như lối đi, cầu thang, hệ thống công trình hạ tầng…
Nhà ở thương mại: Nhà được xây để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
Nhà ở công vụ: Nhà được xây cho các đối tượng như cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân… thuê trong thời gian công tác, đảm nhận chức vụ.
Nhà ở để phục vụ tái định cư: Nhà ở để bố trí cho hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở theo quy định pháp luật.
Khu tái định cư Bình Khánh, Sài Gòn
Nhà ở xã hội: Nhà được xây với sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng như người có công với Cách mạng, hộ gia đình nghèo, cận nghèo ở nông thôn; người thu nhập thấp ở khu đô thị…
2. Tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4
Cách phân cấp 1, 2, 3, 4 chỉ dành cho nhà ở riêng lẻ. Mời bạn theo dõi bảng so sánh 4 cấp nhà bên dưới:
Bảng so sánh 4 cấp nhà
Nhà cấp 4 là nhà 1 tầng, chiều cao không quá 6m và có tổng diện tích sàn dưới 1000m2
Cụ thể:
Nhà cấp 1
- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm;
- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
- Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt;
- Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;
- Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng;
Nhà cấp 2
- Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;
- Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
- Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;
- Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;
- Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.
Nhà cấp 2 không giới hạn về số tầng và thường đặc trưng bởi tính bền vững, tiện nghi, thẩm mỹ…
Nhà cấp 3
- Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm;
- Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;
- Mái ngói hoặc Fibroociment;
- Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
- Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.
Nhà cấp 4
- Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;
- Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);
- Mái ngói hoặc Fibroociment;
- Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;
- Tiện nghi sinh hoạt thấp;
>> Xem thêm: Nhà cấp 4 nở hậu của gia đình trẻ với khu vườn xanh đầy mơ ước
Lưu ý
- Nhà đạt 80% quy chuẩn nhà cấp 1 thì xếp vào nhà cấp 2
- Nhà đạt 70% quy chuẩn nhà cấp 1 thì xếp vào nhà cấp 3
Hi vọng những thông tin về 6 loại nhà cũng như tiêu chí phân loại nhà cấp 1, 2, 3, 4 mà Happynest tổng hợp trong bài viết sẽ hữu ích với bạn.
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc và cần được tư vấn thêm về loại nhà, cấp nhà, các loại thuế phí liên quan, hãy liên hệ với cơ quan có thẩm quyền tại địa phương hoặc đến các địa chỉ tư vấn luật để được giải đáp chính xác.
Tổng hợp và viết bài: Thanh Nhàn
*Bài viết được biên tập bởi đội ngũ Happynest. Xin vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức.