Lấp đất hố móng như thế nào đúng kỹ thuật? Quy trình chuẩn TCVN 2025 bạn nên biết

    Cập nhật ngày 22/09/2025, lúc 15:00397 lượt xem

    Trong xây dựng nhà ở và công trình dân dụng, lấp đất hố móng là công đoạn quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến độ ổn định, độ bền vững của nền móng và toàn bộ kết cấu phía trên.

    Bài viết này sẽ cung cấp khái niệm, quy trình thi công, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức nhân công - máy móc, cũng như những lưu ý thực tế khi lấp đất hố móng theo chuẩn Việt Nam năm 2025.

    >>> Xem thêm: Cách tính đào đất hố móng chuẩn xác và hiệu quả nhất 

    Lấp đất hố móng là gì?

    Lấp đất hố móng là công tác đắp bù lại phần khoảng trống quanh móng, đài - giằng móng và phía trên các hạng mục ngầm (ống kỹ thuật, bể ngầm, hố ga…) sau khi đã thi công xong phần móng. Vật liệu dùng để lấp có thể là đất sét pha, đất thịt, cát mịn sạch hoặc vật liệu đắp đạt chuẩn. Công việc này không phải chỉ là “đổ đất cho đầy”, mà là đắp theo từng lớp mỏng và đầm chặt đạt độ chặt thiết kế để:

    • Khôi phục cao độ thiết kế (nền tự nhiên hoặc cốt sàn tầng trệt) và tạo mặt bằng ổn định cho các giai đoạn thi công tiếp theo.
    • Phân phối tải trọng đều xuống nền đất tự nhiên, giảm nguy cơ lún cục bộ, lún không đều.
    • Bảo vệ kết cấu móng (tường móng, đài - dầm móng) và hệ thống ngầm khỏi tác động thời tiết, nước mưa, xói rửa.

    Lấp đất hố móng là công đoạn san lấp và đầm chặt khoảng trống quanh móng sau khi thi công, nhằm khôi phục cao độ thiết kế, phân phối tải trọng đều và bảo vệ kết cấu móng cùng hệ thống ngầm.

    Về kỹ thuật, lấp đất hố móng phải thực hiện theo lớp (thông thường 20-30 cm/lớp), tưới ẩm và đầm chặt bằng thiết bị phù hợp cho tới khi đạt hệ số đầm chặt K theo yêu cầu thiết kế (nhà dân dụng thường K ≥ 0,95, khu vực đặt máy - tải trọng nặng K ≥ 0,98). Độ ẩm đầm chặt cần tiệm cận độ ẩm tối ưu theo Proctor, nếu đất quá khô phải bổ sung nước, quá ướt phải phơi/sới cho ráo rồi mới đầm.

    Nếu làm sai (đắp lớp quá dày, dùng đất lẫn bùn/hữu cơ, không kiểm tra độ chặt) sẽ dễ dẫn tới lún nứt sàn, tường, xô lệch tường móng, đọng nước quanh công trình và giảm tuổi thọ toàn bộ kết cấu.

    Quy trình kỹ thuật lấp đất hố móng (chuẩn thực hành 2025 theo TCVN)

    Quy trình dưới đây bám theo các tiêu chuẩn hiện hành như TCVN 4447:2012 (công tác đất - thi công và nghiệm thu), TCVN 2683:2012 (thí nghiệm đầm chặt hiện trường), TCVN 8735:2012 (xác định độ chặt bằng phóng xạ) và quy định thiết kế của công trình.

    Bước 1: Chuẩn bị mặt bằng - hồ sơ

    1. Dọn sạch hố móng: hút/thoát hết nước đọng, loại bỏ bùn, rác, vật liệu thừa.
    2. Kiểm tra cao độ - kích thước đáy móng, tường móng, đài - giằng theo bản vẽ.
    3. Vật liệu đắp: tập kết đất/cát sạch, không lẫn hữu cơ, rác, bùn, đá quá cỡ; nếu dùng cát đệm phải xác nhận nguồn và hạt.
    4. Hồ sơ sẵn sàng: biên bản nghiệm thu phần móng, chống thấm; bản vẽ hoàn công hệ ống ngầm, hố ga, thoát nước; kế hoạch điểm kiểm tra K cho từng lớp.

    Mẹo thực tế: Chụp ảnh hiện trạng đã chống thấm - đi ống ngầm trước khi lấp để thuận tiện chứng minh khi cần sửa chữa/bảo hành.

    Bước 2: Điều kiện tiên quyết trước khi lấp

    • Chống thấm xong tường móng, đài - dầm móng, mạch ngừng, cổ ống xuyên tường; kiểm tra mối nối - quét phủ đúng chủng loại.
    • Hệ thống ngầm (thoát nước, cấp nước, điện - MEP ngầm) đã lắp đặt, thử kín theo yêu cầu.
    • Nghiệm thu phần móng và các hạng mục liên quan bằng biên bản trước khi cho phép đắp.

    Không lấp khi còn nước đọng hoặc chưa nghiệm thu chống thấm - đây là nguyên nhân hàng đầu gây thấm ngược về sau.

    Bước 3: Lấp đất theo lớp - kiểm soát độ ẩm, độ chặt

    1. Trải lớp đắp đầu tiên dày ≤ 20-25 cm nếu dùng đầm cóc/đầm bàn; có thể ≤ 25-30 cm khi dùng đầm rung trên diện rộng.
    2. Tưới ẩm: điều chỉnh độ ẩm đất gần độ ẩm tối ưu (theo Proctor). Đất khô → tưới phun, trộn đều; đất ướt → xới - phơi đến khi đạt.
    3. Đầm chặt theo quy trình:
    • Đầm cóc: 4-8 lượt/điểm, chồng vệt 1/3 bàn đầm, đi từ mép vào giữa để tránh “xé mép”.
    • Đầm bàn: phù hợp bề mặt phẳng, khu vực hẹp.
    • Đầm rung: cho diện rộng, kiểm soát tốc độ - số lượt theo hướng dẫn thiết bị.
    1. Kiểm tra từng lớp: đo cao trình, thí nghiệm K bằng rót cát/densimeter tại các vị trí đại diện (thường 250-500 m²/điểm kiểm hoặc theo yêu cầu thiết kế). Chỉ đắp lớp kế tiếp khi lớp trước đạt K.
    2. Lặp lại cho tới cốt thiết kế; đắp đối xứng hai bên tường móng để tránh xô lệch, đặc biệt tại hông móng - giằng móng.

    Lưu ý trọng yếu: Tránh đầm quá sát tường móng gây rung chấn; dải 20-30 cm sát chân tường có thể đầm nhẹ - đầm thủ công và kiểm tra bổ sung.

    Bước 4: Kiểm tra - nghiệm thu - bảo vệ nền

    • Kiểm tra tổng thể: cao trình, độ phẳng, độ chặt trung bình - cục bộ, độ ẩm bề mặt.
    • Nghiệm thu theo lớp và tổng thể: lập biên bản kèm kết quả thí nghiệm K, nhật ký thiết bị - nhân công.
    • Bảo vệ nền sau lấp: bố trí thoát nước tạm, hạn chế xe tải nặng chạy trên nền khi chưa đủ thời gian “ổn định”; nếu bắt buộc, trải lớp bảo vệ (cát đệm, bê tông lót mỏng) theo chỉ dẫn thiết kế.

    Quy trình lấp đất hố móng theo TCVN 2025 gồm 4 bước chuẩn, giúp nền móng ổn định, hạn chế thấm ngược và lún không đều.

    >>> Xem thêm: Thi công móng bè gồm những công đoạn nào? Hướng dẫn chi tiết cho người mới 

    Một số thông số - mẹo thi công giúp “qua nghiệm thu ngay lần đầu”

    • Chiều dày lớp đắp: bám sát khả năng thiết bị; đắp dày hơn sẽ khó đạt K, dễ bị “mềm ruột”.
    • Độ ẩm tối ưu: đất sét pha/đất thịt thường 10-16%; cát mịn 6-10% (tham khảo Proctor).
    • Điểm xấu thường gặp: góc khuất, cạnh móng, quanh cổ ống - tăng mật độ thí nghiệm tại đây.
    • Vật liệu thay thế: vùng đất yếu/ẩm ướt kéo dài nên dùng cát đệm hoặc đất chọn; tuyệt đối tránh đất bùn, đất hữu cơ.
    • Hồ sơ: lưu ảnh hiện trường, phiếu xuất vật liệu, biên bản thử kín ống, kết quả K - đây là phần quản lý chất lượng giúp công trình tăng độ tin cậy - khả năng truy xuất.

    Tóm lại: Lấp đất hố móng đạt chuẩn không chỉ dựa vào “đầm thật kỹ”, mà là đúng vật liệu - đúng độ ẩm - đúng chiều dày lớp - đúng thiết bị - đúng tiêu chuẩn TCVN - đúng quy trình nghiệm thu. Làm chuẩn ngay từ đầu sẽ giảm rủi ro lún nứt, tránh sửa chữa tốn kém và nâng tuổi thọ công trình.

    Vật liệu và thiết bị cần dùng khi lấp đất hố móng

    Vật liệu lấp đất

    • Được phép dùng:
    • Đất sét pha, đất thịt: hạt mịn vừa, có độ dính, dễ đạt độ chặt; phù hợp quanh tường móng, đài - giằng.
    • Cát mịn sạch: dùng làm lớp đệm - thoát nước hoặc lấp ở khu vực có ống kỹ thuật; lưu ý cần đầm rung để hạt cát sắp xếp chặt.
    • Không được dùng: đất bùn, đất lẫn hữu cơ (rễ cây, than bùn), rác thải, đất quá tơi rời hoặc lẫn đá quá cỡ. Các tạp chất này làm giảm cường độ, giữ nước → lún, nứt về sau.
    • Yêu cầu về độ ẩm khi đầm: vật liệu phải được điều chỉnh về độ ẩm tối ưu (theo Proctor).
    • Quá khô → tưới phun, trộn đều rồi mới đầm.
    • Quá ướt → sới - phơi cho ráo hoặc thay vật liệu khác.
    • Vật liệu thay thế trong điều kiện đặc biệt: nơi nền yếu, ẩm ướt kéo dài có thể dùng cát đệm, đất chọn có chứng chỉ, hoặc giải pháp gia cố theo thiết kế (vải địa kỹ thuật, xi măng - đất…).

    Mẹo kỹ thuật: Dải 20-30 cm sát chân tường móng nên dùng vật liệu hạt nhỏ, đầm nhẹ - từng bước để tránh rung gây nứt tường mới đổ.

    Vật liệu lấp đất hố móng nên dùng đất sét pha, đất thịt hoặc cát mịn sạch, tránh đất bùn, rác thải và đá quá cỡ.

    Thiết bị thi công

    • Đầm cóc: thích hợp hố hẹp, góc khuất, dải sát tường móng; lực đầm theo điểm, chiều dày lớp ≤ 20-25 cm.
    • Đầm bàn: dùng cho bề mặt phẳng diện tích nhỏ-trung bình; chiều dày lớp ≤ 20-25 cm.
    • Đầm rung/đầm lăn: cho diện rộng, cát đệm; chiều dày lớp ≤ 25-30 cm (tùy máy).
    • Máy xúc, máy ủi, xe ben: san gạt - vận chuyển - trải vật liệu theo lớp đều, tránh gom đống cục bộ.
    • Thiết bị kiểm tra:
    • Bộ thí nghiệm Proctor (xác định độ ẩm tối ưu, dung trọng khô lớn nhất).
    • Densimeter, rót cát (TCVN 2683/8735): đo hệ số đầm chặt K tại hiện trường.
    • Thước thủy, mia - máy thủy bình: kiểm tra cao độ theo cốt thiết kế.

    Tiêu chuẩn áp dụng khi lấp đất hố móng

    Áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành:

    • TCVN 4447:2012 - Công tác đất - Thi công và nghiệm thu.
    • TCVN 8735:2012 - Xác định độ chặt nền, móng, vật liệu đắp bằng phóng xạ.
    • TCVN 5747:1993 - Quy phạm thi công và nghiệm thu nền đắp.
    • TCVN 2683:2012 - Quy phạm thí nghiệm đầm chặt đất tại hiện trường.

    Yêu cầu kỹ thuật chủ đạo:

    • Đắp theo lớp mỏng: tổng quát ≤ 30cm/lớp (giảm còn 20-25 cm đối với đầm cóc/bàn hoặc vật liệu dính).
    • Hệ số đầm chặt (K):
    • K ≥ 0,95: nền móng nhà dân dụng.
    • K ≥ 0,98: khu đặt máy móc, kho nặng, đường nội bộ chịu tải.
    • Độ ẩm đầm chặt: tiệm cận độ ẩm tối ưu theo Proctor; lớp nào không đạt K phải xử lý - đầm lại trước khi đắp tiếp.
    • Nghiệm thu theo lớp: mỗi lớp phải kiểm tra cao độ - độ dày - độ chặt - độ ẩm; chỉ chuyển bước khi đạt yêu cầu.

    Định mức lấp đất hố móng (tham khảo 2025 - 2026)

    Hạng mục

    Đơn vị

    Định mức tham khảo

    Đào, lấp đất thủ công

    2,5 - 3,2 công/m³

    Đào, lấp đất bằng máy

    0,15 - 0,25 giờ máy/m³

    Vật liệu đất sạch loại 1

    1,02 - 1,05 m³ thực tế/m³ lèn

    Đầm cóc (vùng hẹp)

    0,30 - 0,50 giờ máy/m³

    Đầm rung (vùng rộng)

    0,10 - 0,15 giờ máy/m³

    Ghi chú: Định mức biến thiên theo địa chất - mực nước - chiều sâu hố móng - điều kiện tiếp cận - mặt bằng thi công - yêu cầu K của thiết kế. Khi lập dự toán, nên khảo sát thực địa và cập nhật định mức địa phương.

    Lưu ý khi lấp đất hố móng thực tế (đúc rút từ công trường)

    1. Tuyệt đối không lấp khi còn nước đọng; nếu mưa, cần thoát nước tạm rồi phơi - sới vật liệu cho đạt độ ẩm trước khi đầm.
    2. Chống thấm xong mới lấp: kiểm tra kỹ các vị trí cổ ống xuyên tường, mạch ngừng, chân tường, đắp đất đối xứng hai bên để tránh xô lệch tường móng.
    3. Không “đắp dày - đầm cho nhanh”: lớp dày quá sẽ khó đạt K, tạo mềm ruột, dễ lún về sau.
    4. Tăng mật độ kiểm tra K tại góc khuất - cạnh móng - quanh ống ngầm (điểm yếu kinh điển).
    5. Bảo vệ nền sau lấp: hạn chế xe tải nặng chạy lên; nếu cần, trải lớp bảo vệ (cát đệm/bê tông lót) theo chỉ dẫn.
    6. Quản lý hồ sơ: lưu nhật ký đắp từng lớp, ảnh hiện trường, phiếu vật liệu, biên bản thí nghiệm K/độ ẩm - đây là bằng chứng nghiệm thu và giúp xử lý nhanh khi bảo hành.
    7. Tổ chức mặt bằng: lên lộ trình vận chuyển để không cán - phá lớp vừa đầm; phân luồng xe ben - máy xúc theo một chiều.
    8. An toàn - môi trường: kiểm soát bụi, tiếng ồn, bố trí lan can - biển cảnh báo mép hố, trang bị PCCC - bơm thoát nước trong mùa mưa.

    Lấp đất hố móng thực tế cần chú ý chống thấm và thoát nước kỹ, đắp theo lớp mỏng để đạt độ chặt K, đồng thời tăng kiểm tra tại các vị trí yếu.

    >>> Xem thêm: Tính khối lượng san lấp mặt bằng: Hướng dẫn chi tiết, chuẩn xác và dễ áp dụng 

    Lấp đất hố móng đạt chuẩn là sự kết hợp của vật liệu đúng - thiết bị đúng - quy trình TCVN - kiểm soát độ ẩm - nghiệm thu theo lớp. Làm chuẩn từ đầu sẽ giảm lún nứt, tránh sửa chữa tốn kém, tăng tuổi thọ và độ an toàn cho toàn bộ công trình.

    Tổng hợp

    *Để lại thông tin trong box dưới đây, Happynest sẽ giúp bạn kết nối đơn vị thiết kế - thi công phù hợp và nhanh chóng nhất.

    Nam PhạmTheo dõi

    Bình luận

    Hãy đăng nhập và trở thành người đầu tiên bình luận về bài viết này!

    Bài đăng liên quan

    Chuyện nhà

    Xem tất cả

    Kho kiến thức

    Xem tất cả

    Đời sống

    Xem tất cả

    Xu hướng

    Xem tất cả

    Happynest Story

    Xem tất cả

    Sự kiện

    Xem tất cả

    HappynestTV

    Xem tất cả

    Thảo luận

    Xem tất cả

    Ăn - Chơi

    Xem tất cả
    • 0
    • 0
    • 0
    • 0